Kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND xã qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 9 tháng đầu năm 2022

In hướng dẫn
Cơ quan ban hành 6323cdcebe8527963f09f7a6
Số hồ sơ
Lĩnh vực Thủ tục hành chính cấp xã , Tra cứu hồ sơ , Nộp hồ sơ trực tuyến
Cách thức thực hiện

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ HOÀI HẢI

 

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND xã qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

9 tháng đầu năm 2022

 

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

Thực hiện Công văn số 225-CV/ĐU ngày 04/9/2020 về việc thực hiện Chương trình hành động của Đảng ủy về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn xã Hoài Hải giai đoạn 2020 – 2025; Chương trình hành động số 04-CTr/ĐU ngày 02/12/2020 về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã lần thức V về “ Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước, gắn với xây dựng chính quyền trong tình hình mới, giai đoạn 2020 – 2025;

UBND xã Hoài Hải ban hành Quyết định số 246/QĐ-UBND ngày 10/5/2022 của UBND xã về việc kiện toàn Bộ phận Một cửa tại UBND xã Hoài Hải.

Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 về công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ công ích trên địa bàn xã; Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 về công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc UBND xã; Quyết định số 72/QĐ-UBND và Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 20/01/2022 về kiểm tra, giám sát việc chấp hành kỷ cương, kỷ luật công vụ năm 2022; Quyết định số 327/QĐ-UBND ngày 18/7/2022 về việc thành lập tổ quản lý công nghệ cộng đồng xã;

Xây dựng Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 20/01/2022 về thực hiện công tác Cải cách hành chính xã Hoài Hải năm 2022; Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 21/01/2022 về thực hiện công tác tuyên truyền Cải cách hành chính xã Hoài Hải năm 2022; Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 10/6/2022 về đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn xã

Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về cải cách hành chính theo định kỳ cho Đảng ủy, UBND xã và UBND thị xã qua phòng Nội vụ thị xã theo quy định.

          Bộ phận một cửa luôn thực hiện công khai, minh bạch nội dung, thủ tục hành chính trên các lĩnh vực được giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa; các nội dung cần thông báo của cơ quan đối với tổ chức, cá nhân tại cơ quan nơi niêm yết công khai thủ tục hành chính;

Việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức: Đảm bảo việc chi trả chế độ cho cán bộ, công chức phụ trách bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cho công dân theo cơ chế Một cửa.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Cải cách thể chế

Tổng số văn bản Quy phạm pháp luật do HĐND và UBND xã ban hành từ ngày 01/01/2022 đến ngày 30/9/2022 không có văn bản Quy phạm pháp luật.

UBND xã đã tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở; Căn cứ Kế hoạch, Hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật xã đã thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phố biến giáo dục pháp luật tại cơ quan, góp phần đưa pháp luật đến với cán bộ, công chức và các tầng lớp Nhân dân trên địa bàn xã.

2. Cải cách thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC:

+ Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 1.009 hồ sơ. Trong đó, trong kỳ 992 hồ sơ, kỳ trước chuyển sang 18 hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có 196 hồ sơ.

Đã giải quyết 1.009 hồ sơ, trước hạn 1000 hồ sơ, trễ hạn và đã có đơn xin lỗi 9 hồ sơ.

+ Trong năm, không có ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân gọi đến từ đường dây nóng và các kênh khác phản ánh về các quy định hành chính, kết quả giải quyết thủ tục hành chính...

  3. Cải cách tổ chức bộ máy

Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn bộ máy cơ quan hành chính, gắn với tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC, thực hiện nghiêm túc quy định về số lượng

Thực hiện Quyết định số 80/2020/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND xã bố trí chức danh Tuyên giáo – Dân vận; Tổ chức – Kiểm tra; Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng thôn (10 người trước đây giảm còn 05 người).

Thực hiện Quyết định số 59/2019/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND xã Hoài Hải đã thực hiện cắt giảm 05 Phó trưởng thôn (05/05 thôn không có thôn nào có quy mô hộ gia đình trên 500 hộ dân).

  4. Cải cách chế độ công vụ

- Kết quả xây dựng, ban hành các quy định về vị trí việc làm của công chức. UBND xã ban hành Quyết định số 1709/2021/QĐ-UBND ngày 15/8/2021 về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND xã nhiệm kỳ 2021-2026; Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 07/4/2022 về sửa đổi, bổ sung phân công nhiệm vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân xã nhiệm kỳ 2021-2026; Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 05/4/2022 về sửa đổi, bổ sung phân công nhiệm vụ công chức và người hoạt động không chuyên trách thuộc ủy ban nhân dân xã;

- Kết quả thực hiện bổ nhiệm, đề bạt công chức, viên chức. Hội đồng nhân dân xã tổ chức kỳ họp chuyên đề, tiến hành miễn nhiệm chức danh Chủ tịch UBND xã, lý do chuyển công tác và bầu bổ sung Chủ tịch UBND xã khoá VI, nhiệm kỳ 2021-2026;

- Kết quả thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. UBND xã có Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Trong năm 2022 đã cử 03 đồng chí tham gia lớp Trung cấp chính trị, 01 đ/c học Đại học Luật, 01 đ/c học Đại học Quân sự địa phương. Cùng với đó trong năm 2022, UBND xã cử cản bộ tham gia nhiều lớp tập huấn về công tác tôn giáo, hướng dẫn thao tác sử dụng một số phần mềm ứng dụng, Phòng chống thiên tai…

5. Cải cách tài chính công

          UBND xã thực hiện nghiêm túc cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí trong hoạt động của cơ quan. Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công, thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước; sử dụng kinh phí quản lý hành chính một cách hợp lý, tiết kiệm, tạo nguồn kinh phí để chủ động sửa chữa, mua sắm bổ sung trang thiết bị làm việc và tăng thêm thu nhập cho cán bộ, công chức. Đồng thời, thông qua cơ chế tự chủ tài chính đã góp phần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại các cơ quan, đơn vị.       

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

Hệ thống CNTT của cơ bản đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ quan, 100% máy tính được kết nối internet. Trang thông tin điện tử của hoạt động ổn định, thường xuyên cập nhật các tin, bài, hình ảnh hoạt động của cơ quan cũng như các văn bản, thông tin chỉ đạo điều hành trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, triển khai và sử dụng có hiệu quả phần mềm Văn phòng điện tử (idesk) và ứng dụng chữ ký số, phát sinh 100% hồ sơ dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã đảm bảo về các trang thiết bị làm việc, có phần mềm “một cửa điện tử” để theo dõi tình hình tiếp nhận và trả kết quả và nhiều trang thiết bị hiện đại đáp ứng yêu cầu làm việc của công chức và phục vụ người dân đến giao dịch.

Hệ thống hội nghị trực tuyến của xã được đầu tư, nâng cấp và sử dụng ổn định, hiệu quả.

UBND xã đã xây dựng và áp dụng có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

          * Ưu điểm: Nhìn chung, công tác CCHC đã được UBND xã quan tâm, triển khai thực hiện, cơ bản đáp ứng yêu cầu; chú trọng công tác chỉ đạo, điều hành, như ban hành đầy đủ kế hoạch thực hiện công tác CCHC, kế hoạch kiểm tra, kế hoạch tuyên truyền CCHC…; Tổ chức đánh giá kết quả chỉ số cải cách hành chính gắn với thực hiện khen thưởng cá nhân, tổ chức đạt thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính.

Công tác cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với ứng dụng CNTT có hiệu quả đã tạo thuận lợi, giảm chi phí, tiết kiệm thời gian cho người dân và doanh nghiệp.

          Thực hiện việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 đã góp phần nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, công khai, minh bạch, xác định trách nhiệm của từng cán bộ, công chức trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.

Tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn đã được sắp xếp, kiện toàn theo đúng chức năng, nhiệm vụ; chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức có bước chuyển biến tích cực về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm trong thực thi công vụ, được phân công, bố trí theo đúng vị trí việc làm. Ứng dụng CNTT vào hoạt động quản lý của cơ quan nhà nước đã góp phần đẩy mạnh hiện đại hóa hành chính, tạo sự minh bạch, thông suốt trong hoạt động quản lý nhà nước của các cấp chính quyền.

          * Những tồn tại, hạn chế

Việc phối hợp giải quyết thủ tục hành chính giữa các bộ phận chuyên môn có liên quan chưa nhịp nhàng, đồng bộ, hồ sơ trễ hẹn vẫn còn.

* Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế

Sự phối hợp giải quyết công việc ở một số bộ phận còn thiếu chặt chẽ, đồng bộ; công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn triển khai công tác cải cách hành chính chưa kịp thời và tiến hành thường xuyên. Tính chuyên nghiệp, kỹ năng hành chính của CBCC còn thấp.

V. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM

- Thực hiện có hiệu quả phần mềm một cửa điện tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã;

- Tăng cường sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4, không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ giấy đối với thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4;

- Cập nhật, công khai TTHC và các tin, bài về công tác cải cách hành chính của xã trên trang thông tin điện tử của xã;

- Tổ chức lấy phiếu thăm dò mức độ hài lòng của người dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hàng ngày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục I

BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI UBND XÃ, PHƯỜNG

 (Ban hành kèm theo Công văn số         /NV-CCHCngày       /     / 2022

của phòng Nội vụ)

 

Biểu mẫu 1

Công tác chỉ đạo điều hành CCHC

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)

Văn bản

02

 

  1.  

Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)

%

95,65

 

    1.  

Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch

Nhiệm vụ

23

 

    1.  

Số nhiệm vụ đã hoàn thành

Nhiệm vụ

22

 

  1.  

Kiểm tra CCHC

 

 

 

    1.  

Số đơn vị thuộc cơ quan, địa phương đã kiểm tra

Cơ quan, đơn vị

 

 

    1.  

Số UBND cấp xã đã kiểm tra

Cơ quan, đơn vị

 

 

    1.  

Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

%

 

 

      1.  

Tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra

Vấn đề

0

 

      1.  

Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong

Vấn đề

0

 

  1.  

Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao

 

 

 

    1.  

Tổng số nhiệm vụ được giao

Nhiệm vụ

 

 

    1.  

Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn

Nhiệm vụ

 

 

    1.  

Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn

Nhiệm vụ

 

 

    1.  

Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành

Nhiệm vụ

 

 

  1.  

Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức

Có = 1; Không = 0

1

 

    1.  

Số lượng phiếu khảo sát

Số lượng

706

 

    1.  

Hình thức khảo sát

Trực tuyến = 0

Phát phiếu = 1

Kết hợp = 2

1

 

  1.  

Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp

Không = 0

Có = 1

1

 

 

Biểu mẫu 2

Cải cách thể chế

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Tổng số VBQPPL[1] đã ban hành/tham mưu ban hành

Văn bản

0

 

    1.  

Số VBQPPL do cơ quan (sở, ngành) tham mưu tỉnh ban hành

Văn bản

 

 

    1.  

Số VBQPPL do cấp huyện ban hành

Văn bản

 

 

    1.  

Số VBQPPL do cấp xã ban hành

Văn bản

0

 

  1.  

Kiểm tra, xử lý VBQPPL

 

 

 

    1.  

Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền của cấp huyện

Văn bản

0

 

    1.  

Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm tra

%

 

 

      1.  

Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau kiểm tra

Văn bản

 

 

      1.  

Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

 

 

  1.  

Rà soát VBQPPL

 

 

 

    1.  

Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà soát

%

100

 

      1.  

Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau rà soát

Văn bản

0

 

      1.  

Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

0

 

 

 

Biểu mẫu 3

Cải cách thủ tục hành chính

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Thống kê TTHC

 

 

 

    1.  

Số TTHC đã được phê duyệt phương án đơn giản hóa

Thủ tục

15

 

    1.  

Số TTHC công bố mới

Thủ tục

2

 

    1.  

Số TTHC bãi bỏ, thay thế

Thủ tục

2

 

    1.  

Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan, địa phương

Thủ tục

15

 

      1.  

Số TTHC cấp tỉnh (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)

Thủ tục

21

 

      1.  

Số TTHC cấp huyện (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)

Thủ tục

17

 

      1.  

Số TTHC cấp xã (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)

Thủ tục

15

 

  1.  

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

 

 

 

    1.  

Số TTHC liên thông cùng cấp

Thủ tục

6

 

    1.  

Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền

Thủ tục

5

 

    1.  

Số TTHC đã thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ không phụ thuộc vào địa giới hành chính.

Thủ tục

1

 

  1.  

Kết quả giải quyết TTHC

 

 

 

    1.  

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các cơ quan, địa phương tiếp nhận được giải quyết đúng hạn

%

99,1

 

      1.  

Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong

Hồ sơ

1.009

 

      1.  

Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

Hồ sơ

1.000

 

    1.  

Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến nghị (PAKN) về quy định TTHC

%

100

 

      1.  

Tổng số PAKN đã tiếp nhận (trực tiếp hoặc do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)

PAKN

0

 

      1.  

Số PAKN đã giải quyết xong

PAKN

0

 

 

 

Biểu mẫu 4

Cải cách tổ chức bộ máy

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy

 

 

 

    1.  

Sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc, đáp ứng các tiêu chí theo quy định

Hoàn thành = 1

Chưa hoàn thành = 0

1

 

  1.  

Số liệu về biên chế công chức

 

 

 

    1.  

Tổng số biên chế được giao trong năm

Người

20

 

    1.  

Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

20

 

    1.  

Số hợp đồng lao động làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính thuộc và trực thuộc

Người

0

 

    1.  

Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo

Người

0

 

    1.  

Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015

%

5

 

  1.  

Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

    1.  

Tổng số người làm việc được giao

Người

 

 

    1.  

Tổng số người làm việc có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

 

 

    1.  

Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo

Người

 

 

    1.  

Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015

%

 

 

 

Biểu mẫu 5

Cải cách chế độ công vụ

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Vị trí việc làm của công chức, viên chức

 

 

 

    1.  

Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định

Cơ quan, đơn vị

1

 

    1.  

Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định

Cơ quan, đơn vị

0

 

    1.  

Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra

Cơ quan, đơn vị

0

 

  1.  

Tuyển dụng công chức, viên chức

 

 

 

    1.  

Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)

Người

0

 

    1.  

Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.

Người

0

 

    1.  

Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên.

Người

0

 

    1.  

Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển).

Người

 

 

    1.  

Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.

Người

 

 

  1.  

Số lượng lãnh đạo quản lý được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)

Người

0

 

  1.  

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền).

 

0

 

    1.  

Số lãnh đạo cấp sở, ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật.

Người

 

 

    1.  

Số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật.

Người

 

 

    1.  

Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.

Người

 

 

 

 

Biểu mẫu 6

Cải cách tài chính công

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công

%

100

 

    1.  

Kế hoạch được giao

Triệu đồng

60

 

    1.  

Đã thực hiện

Triệu đồng

60

 

  1.  

Thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) thuộc cơ quan, địa phương (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

 

 

 

    1.  

Tổng số ĐVSN công lập thuộc cơ quan, địa phương

Đơn vị

 

 

    1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

Đơn vị

 

 

    1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

    1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm một phần chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

      1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70% - dưới 100% chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

      1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30% - dưới 70% chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

      1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10% - dưới 30% chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

    1.  

Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 7

Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

 

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Số liệu về trao đổi văn bản điện tử

 

 

 

1.1.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của cơ quan, địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử; sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).

%

100

 

1.1.1.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của các sở, ban, ngành cấp tỉnh

%

100

 

1.1.2.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp huyện

%

100

 

1.1.3.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp xã

%

100

 

1.2.

Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng

%

100

 

1.2.1.

Cấp sở, ban, ngành cấp tỉnh

 

100

 

1.2.2.

Cấp huyện

 

100

 

1.2.3.

Cấp xã

 

100

 

  1.  

Cung cấp dịch vụ công trực tuyến

 

 

 

2.1.

Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3

%

100

 

2.1.1.

Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 3

Thủ tục

9

 

2.1.2.

Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3

Thủ tục

9

 

2.1.3.

Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến

Thủ tục

9

 

2.2.

Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 4

%

100

 

2.2.1.

Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 4

Thủ tục

6

 

2.2.2.

Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4

Thủ tục

6

 

2.2.3.

Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến

Thủ tục

6

 

2.3.

Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia

%

100

 

2.3.1.

Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 của cơ quan, địa phương

Thủ tục

15

 

2.3.2.

Số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia

Thủ tục

15

 

2.4.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ)

%

90

 

2.4.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)

Hồ sơ

1.108

 

2.4.2.

Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trực tuyến

Hồ sơ

712

 

2.5.

Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến

%

66,3

 

2.5.1.

Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (tất cả các TTHC có phát sinh phí, lệ phí,…)

Thủ tục

538

 

2.5.2.

Số TTHC đã được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia hoặc trên Cổng DVC của tỉnh.

Thủ tục

450

 

 

 

 

 

 

 

 

[1] Văn bản quy phạm pháp luật.

Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Cơ quan trực tiếp thực hiện
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Kết quả thực hiện
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Lệ phí
STT Mức phí Mô tả
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND xã qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

9 tháng đầu năm 2022

Thành phần hồ sơ
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

Bình luận, góp ý (0)

Chưa có phản hồi